Nhiều cha mẹ, ông bà, người thân muốn tặng cho đất cho con cháu nhưng chưa biết quy trình, thủ tục thế nào. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết nhất về trình tự thực hiện và các thủ tục cần thiết cho việc làm hợp đồng tặng cho đất mới nhất năm 2022.
Mục Lục:
1. Công chứng hợp đồng tặng cho đất.
Căn cứ theo Luật Đất đai 2013 quy định tại khoản 3 Điều 167 có nêu rõ hợp đồng tặng cho đất phải được chứng thực hoặc công chứng. Như vậy, người dân cần chuẩn bị hồ sơ làm hợp đồng tặng cho đất như sau:
1.1 Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho đất.
Căn cứ theo Luật Công chứng 2014 quy định tại khoản 1 Điều 40, hồ sơ công chứng bao gồm:
– Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân hoặc hộ chiếu; sổ hộ khẩu; … (bản sao).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao).
– Phiếu yêu cầu công chứng.
– Dự thảo hợp đồng tặng cho (các bên đã soạn trước).
– Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.
– Giấy tờ có liên quan đến hợp đồng tặng cho đất:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc ly hôn (nếu có); văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn (nếu có).
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
Xem thêm: Sang tên sổ đỏ khi người bán đất chết, giải quyết thế nào?

1.2 Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho đất.
Bước một: Nộp hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.
Bước hai: Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.
Bước ba: Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.
Bước bốn: Người yêu cầu công chứng đồng ý nội dung ghi trong hợp đồng. Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng. Sau đó đôi bên ký kết hợp đồng. Công chứng viên là người làm chứng.
Bước năm: Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng. Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.
Bước sáu: Hồ sơ được chuyển đến cho văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
Xem thêm: Đất thuê có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

2. Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
Để hoàn tất thủ tục làm hợp đồng tặng cho đất, người yêu cầu công chứng làm thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ như quy định tại phụ lục I, ban hành kèm Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
2.1 Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân
Đối với hồ sơ, thủ tục làm hợp đồng tặng cho đất, người dân cần chuẩn bị gì khi kê khai thuế thu nhập cá nhân?
+ Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 03/BĐS-TNCN.
+ Căn cước công dân phù hợp với thông tin đã khai trên tờ khai thuế (bản sao).
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao), giấy chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu công trình trên đất, cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó.
+ Hợp đồng chuyển nhượng Bất động sản (Trong trường hợp thu nhập nhận từ thừa kế, quà tặng là bất động sản thì hợp đồng này thay thế bằng bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà tặng).
+ Giấy tờ xác minh đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

2.2 Hồ sơ thực hiện khai thuế trước bạ.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định của Bộ tài chính.
+ Các giấy tờ để chứng minh đất, nhà có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật (Sổ đỏ, sổ hồng…). Tất cả đều bản sao.
+ Giấy tờ hợp pháp theo quy định của Pháp luật về việc chuyển giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ký kết giữa các bên có công chứng (bản sao).
Xem thêm: 6+ trường hợp được miễn nộp tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ!

3. Thủ tục sang tên giấy chứng nhận.
Muốn tiến hành làm hợp đồng tặng cho đất, người dân cần quan tâm đến thủ tục sang tên giấy chứng nhận.
Căn cứ theo Luật Đất đai 2013 tại khoản 4 Điều 95, phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho.
3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị
– Đơn đăng ký biến động theo mẫu số 09/ĐK.
– Hợp đồng tặng cho đã làm ở trên.
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
– Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.

3.2 Trình tự sang tên giấy chứng nhận.
Trình tự sang tên giấy chứng nhận được quy định rõ tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP khoản 1 Điều 79:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại UBND xã hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
Bước 2: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý ban đầu.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu (công nhận hồ sơ hợp lệ).
Bước 4: Trả kết quả không quá ba ngày làm việc.
Lưu ý: Thời hạn giải quyết được nêu rõ tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP khoản 40 Điều 2: Không quá 10 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Không quá 20 ngày đối với các vùng miền khó khăn khác (không tính ngày nghỉ, ngày lễ…)
Trên đây là thủ tục, hợp đồng tặng cho đất năm 2022 người dân cần nắm rõ nếu không muốn bị phạt.
Pingback: Có phải nộp thuế khi bán đất cho anh em, họ hàng trong nhà?